Gia đình Đường_Đức_Tông

  1. Chiêu Đức hoàng hậu Vương thị (昭德皇后王氏, ? - 786), con gái Vương Ngọ (王遇), không rõ quê quán. Lúc đầu là Thục phi (淑妃), quản lý hậu cung. Ngày 3 tháng 12, Vương Thục phi lâm trọng bệnh, Đức Tông phong bà làm Hoàng hậu. Tuy nhiên, 3 ngày sau tức 6 tháng 12, Vương hoàng hậu mất. Sinh Đường Thuận Tông Lý Tụng và Đường An công chúa.
  2. Vi Hiền phi (韦贤妃, ? - 809), không rõ quê quán, tổ phụ là Hữu uy vệ tướng quân Vi Trạc (韦濯). Cưới Đức Tông khi ông còn là Thái tử, lập làm Lương đệ (良娣), sau khi đăng cơ sách phong làm Hiền phi (贤妃). Vi Hiền phi tính tình trầm ổn, lễ nghi chu đáo. Sau khi Đức Tông băng, Vi hiền phi nguyện theo phùng thờ trong lăng đến khi qua đời.
  3. Võ Đức phi (武德妃).
  4. Tu nghi Triệu thị (修仪赵氏).
  5. Chiêu nghi Vương thị (昭仪王氏).
  6. Chiêu dung Vương thị (昭容王氏).
  7. Chiêu viên Vương thị (昭媛王氏).
  8. Tu dung Vương thị (修容王氏).
  9. Sung dung Thôi thị (充容崔氏).
  10. Sung nghi Dương thị (充仪杨氏).
  11. Kim Tỉnh Lan (金井兰), người Tân La.
  12. Tống Nhược Sân (宋若莘), nguyên quán ở quận Hà Nội.
  13. Tống Nhược Chiêu (宋若昭), sau phong làm Lương quốc phu nhân (梁国夫人).
  14. Tống Nhược Luân (宋若伦).
  15. Tống Nhược Hiến (宋若宪).
  16. Tống Nhược Tuân (宋若荀).
  • Hoàng tử:
  1. Tuyên Thành Quận Vương → Tuyên vương → Đường Thuận Tông Lý Tụng, mẹ là Chiêu Đức hoàng hậu.
  2. Thư vương Lý Nghị [舒王李誼], nguyên tên là Lý Mô [李謨], con của Trịnh vương Lý Mạc [李邈], do Lý Mạc mất sớm nên Đức Tông nhận làm con.
  3. Thông vương Lý Kham [通王李諶].
  4. Kiền vương Lý Lượng [虔王李諒].
  5. Túc vương Lý Tường [肅王李詳, ? - 782].
  6. Tư vương Lý Khiêm [資王李謙].
  7. Tấn Vân quận vương → Đại vương Lý Kính [代王李諲].
  8. Ung vương → Văn Kính thái tử Lý Nguyên [文敬太子李謜, 782 - 799], nguyên là con của Đường Thuận Tông, Đức Tông thương yêu nên nhận làm con.
  9. Chiếu vương Lý Giới [照王李誡].
  10. Khâm vương Lý Ngạc [欽王李諤].
  11. Trân vương Lý Xiêm [珍王李諴, ? - 832].
  1. Hàn Quốc Trinh Mục công chúa (韩国贞穆公主), mẹ là Chiêu Đức hoàng hậu, sơ phong Đường An công chúa (唐安公主), hạ giá lấy Vi Hựu (韦宥).
  2. Ngụy Quốc Hiến Mục công chúa (魏国宪穆公主), sơ phong Nghĩa Dương công chúa (义阳公主), lấy Vương Sĩ Bình (王士平).
  3. Trịnh Quốc Trang Mục công chúa (郑国庄穆公主), sơ phong Nghĩa Chương công chúa (义章公主), lấy Trương Mậu Tông (张茂宗).
  4. Lâm Chân công chúa (临真公主), lấy Tiết Viễn (薛钊), mất vào những năm Nguyên Hòa.
  5. Vĩnh Dương công chúa (永阳公主), lấy Thôi Kính (崔諲).
  6. Phổ Ninh công chúa (普宁公主), mất sớm.
  7. Văn An công chúa (文安公主), xuất gia làm đạo sĩ.
  8. Yên Quốc Tương Mục công chúa (燕国襄穆公主), sơ phong Hàm An công chúa (咸安公主), hạ giá lấy Trường Thọ Thiên Thân Khả hãn (长寿天亲可汗) của Hồi Hột, sách vi Trí Tuệ Đoan Chính Trường Thọ Hiếu Thuận Khả đôn (智慧端正长寿孝顺可敦). Mất vào năm Nguyên Hòa thứ 3 (808) tại Hồi Hột, cải vi Yến Quốc Tương Mục công chúa như hiện tại.
  9. Nghĩa Xuyên công chúa (义川公主), mất sớm.
  10. Nghi Đô công chúa (宜都公主), lấy Liễu Dục (柳昱), mất vào những năm Trinh Nguyên.
  11. Tấn Bình công chúa (晋平公主), mất sớm.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đường_Đức_Tông http://www.sidneyluo.net/a/a16/012.htm http://www.sidneyluo.net/a/a16/013.htm http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?ls... http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?ls... http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?ls... https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%B3%87%E6%B2%BB%... https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%B3%87%E6%B2%BB%... https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%B3%87%E6%B2%BB%... https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%B3%87%E6%B2%BB%... https://zh.wikisource.org/wiki/%E8%B3%87%E6%B2%BB%...